Trong xã hội hiện nay, công chúng thường chỉ chú ý tới hai đối tượng là Quyền tác giả và Sở hữu Công nghiệp. Tuy nhiên theo Luật Sở hữu trí tuệ (SHTT) 2005 thì SHTT có ba đối tượng cần bảo hộ. Ngoài hai đối tượng được nêu ở trên còn một đối tượng không kém phần quan trọng cần bảo hộ đó là Giống cây trồng. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống cây trồng và vật liệu nhân giống.

Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.

Theo khoản 5, điều 4 của Luật SHTT, Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

Bảo hộ giống cây trồng ở Việt Nam

Trước khi gia nhập tổ chức Quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới UPOV tháng 12 năm 2006 Việt Nam đã có quá trình chuẩn bị trong thời gian hơn 10 năm và đặc biệt được đẩy mạnh vào những năm 2000 trở lại đây. Bắt đầu từ việc nghiên cứu, tìm hiểu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với các nước có hệ thống bảo hộ tiên tiến lâu đời như Nhật Bản, Mỹ, Đan Mạch, Hà Lan, Úc và một số nước mới tham gia như Trung Quốc, Hàn Quốc... Sau đó chúng ta đã xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng hệ thống khảo nghiệm giống và tổ chức thực thi công tác này.

Công tác bảo hộ giống cây trồng mới tại Việt Nam được hình thành và phát triển thông qua việc ban hành một số văn bản quy phạm pháp luật sau:

Ngày 21/4/2001 Chính phủ ban hành Nghị định 113/2001/NĐ-CP về Bảo hộ giống cây trồng mới đặt nền móng cho công tác bảo hộ quyền đối với giống cây trồng ở Việt Nam. Ngày 19/2/2002 Bộ NN& PTNT quyết định thành lập Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới, trực thuộc Cục Trồng trọt.

Để đáp ứng yêu cầu gia nhập WTO, hài hòa phù hợp với các Công ước quốc tế về sở hữu trí tuệ, ngày 29/11/2005 Quốc hội đã thông qua Luật Sở hữu trí tuệ (2005), phần IV về Bảo hộ giống cây trồng mới trên cơ sở sửa đổi, bổ sung các điều khoản về bảo hộ giống cây trồng của Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004. Chính phủ ban hành Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng; Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; Nghị định số 172/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27/4/2005 về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng. Sau 3 năm đi vào thực hiện theo Luật sở hữu trí tuệ 2005, thực tiễn cho thấy còn có một số điểm còn chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn và công ước UPOV. Do vậy ngày 19/6/2009, tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XII đã thông qua Luật sửa đổi bổ sung một số điều trong Luật Sở hữu trí tuệ, Luật số 36/2009/QH12 và có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Ngoài ra, trong quá trình thực hiện Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ ngành liên quan đã ban hành các quyết định về Danh mục loài cây trồng được bảo hộ; phân công đơn vị thực hiện khảo nghiệm DUS; về việc sử dụng quy phạm khảo nghiệm DUS của UPOV; quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng; về quản lý, sử dụng mẫu giống cây trồng và các Thông tư liên tịch về việc giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết hai mươi lăm năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho; đến hết hai mươi năm đối với các giống cây trồng khác.

Cơ quan quản lý nhà nước về Bảo hộ giống cây trồng là Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới - Cục trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tại Việt Nam, có 107 loài cây trồng được bảo hộ (theo Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT) là:

STT

Tên Việt Nam
Vietnamese name

Tên khoa học
Botanical name

1

Bầu

Lagenaria sinceraria (Molina) Stanley.

2

Bí Ngô (Bí đỏ)

Cucurbita maxima Duch;
Cucurbita pepo L; Cucurbita moschata L.

3

Persea americana Mill.

4

Bông

Gossypium hirsutum L.
và Gossypium barbadense
 L.

5

Bưởi

Citrus grandis L.

6

Cà tím

Solanum melongena L.

7

Cà chua

Lycopersicon esculentum Mill

8

Cà phê và các giống lai giữa các
loài cà phê khác nhau

Coffea arabica L. Coffea canephora Pierre ex.A.Froehner

9

Cà rốt

Daucus carota L.

10

Cải bắp

Brassica oleracea L.

11

Cải củ

Raphanus sativus L.

12

Cải thảo

Brassica pekinensis Lour. Rupr.

13

Cam

Citrus L. Rutaceae

14

Cẩm chướng

Dianthus L.

15

Cần tây

Apium graveolens L.

16

Cao su

Hevea Aubl.

17

Cây rong rổ

Calathea.

18

Chè

Cammellia sinensis

19

Chè dây

Ampelopsis cantoniensis (Hook.et.Am) Planch.

20

Chi diếp (lưỡi mác)

Lactus sp.

21

Chùm ngây

Moringa oleifera L.

22

Chuối

Musa acuminata Colla; Musa xparadisiaca L.

23

Cỏ

Pennisetum americanun [L]  Leeke;
Pennisetum purpuretum 
Schumach;

24

Cúc Vạn thọ

Tagetes L.

25

Hồng môn

Anthurium Schott.

26

Đào

Prunus persica (L) Batsch)

27

Đậu Bắp

Abelmoschus esculentus (L.) Moench.

28

Đậu cô ve

Phaseolus vulgaris L.

29

Đậu đũa

Vigna unguiculata (L) Walp.supsp.secquibedalis (L) Verdc. L.

30

Đậu Hà Lan

Pisum sativum L.

31

Đậu xanh

Vigna radiata (L.) R Wilczek

32

Dâu tằm

Vicia faba L. var. major Harz

33

Dâu tây

Fragaria L.

34

Đậu tương

Glycine max (l.) Merrill

35

Dẻ

Castanea sativa Mill.

36

Địa lan

Cymbidium Sw

37

Đu đủ

Carica papaya L

38

Dứa

Ananas comosus (L.) Merr.

39

Dưa chuột

Cucumis sativus L.

40

Dưa hấu

Citrullus lanatus (Thunb) Matsum et Nakai

41

Gừng

Zingiber officinale Rosc.

42

Hành, Hẹ

Allium Cepa; Allium Oschaninii O.Fedtsch

43

Hoa cúc

Chrysanthemum spec.

44

Hoa Đồng tiền

Gerbera Cass

45

Hoa giấy

Bougainvillea.

46

Hoa hồng

Rosa L.

47

Hoa Lay ơn

Gladiolus L.

48

Hoa Lily

Lilium L.

49

Hoa trạng nguyên

Euphorbia pulcherrima Willd.ex Klotzsch

50

Hồng

Diospyros kaki L.

51

Hướng dương

Helianthus annuus L.

52

Khoai lang

Ipomoea batatas .L

53

Khoai môn

Colocasia esculenta (L.) Schott

54

Khoai tây

Solanum tuberosum (L)

55

Lạc

Arachis hypogea L.

56

Lan (Hòa thảo)

Dendrobium Sw.

57

Lan hồ điệp

Phalaenopsis Blume.

58

Lan Mokara

Mokara.

59

Pyrus communis L.

60

Lúa

Oryza Sativa L.

61

Mận

Prunus salicina Lindl.

62

Mía

Saccharum L.

63

Prunus arminiaca L.

64

Móng bò  

Bauhinia sp.

65

Mướp đắng

Momordica Charantia L.

66

Ngô

Zea mays L.

67

Nhãn

Dimocartpus Longan L.

68

Nho

Vitis L.

69

Ổi

Psidium guava L.

70

Ớt

Capsicum anmum L.

71

Rau Dền

Amaranthus L.

72

Rau muống

Ipomoea aquatica

73

Sắn

Manihot esculenta Crantz

74

Sen

Lotus corniculatus L.; Lotus pendunculatus Cav.;
Lotus uliginosus 
Schkuhr.;
Lotus tenuis 
Walds.et.kit.ex Wlld;
Lotus subbiflorus. 
Lag.

75

Sống đời (cây bỏng)

Kalanchoe blossfeldiana Poelln.

76

Su hào

Brrassica oleracea L.

77

Sung

Ficus L. (Ficus costata Ait;
Ficus benjamitina 
L.; Ficus carica L.

78

Sup lơ

Brrassica oleracea L. Convar botrytis (L.) Alef. Var.botrytis L.

79

Táo

Malus domestica Borkh

80

Thanh Long

Hylocereus (Haw.) Britton & Rose;
Hyceloreus Costaricensis (
F.A.C Weber);
Hylocereus Polyrhizus (
F.A.C Weber)

81

Hải đường

Begonia×hiemalis Fotsch

82

Thược dược

Dahlia Cav.

83

Thuốc lá

Nicotiana tabacum L.

84

Trinh nữ hoàng cung

Crinum latifolium L.

85

Tuy lip

Tulipa L.

86

Vải

Litche chinensis L.

87

Xà lách

Lactuca sativa L.

88

Xích đồng nam (Mỏ đỏ, xích đồng)

Clerodendrum kaempferi (jacq) Siebold, exhassk

89

Xoài

Mangifera indica L.

90

Xương rồng

Nhóm Chumbera, Nopal tunero, Tuna
và Nhóm Xoconostles

91

Lily Peru (Lily Thảo Mộc)

Alstroemeria

92

Cao lương

Sorghum Bicolor L.

93

Vừng

Sesamum Indicum L.

94

Nghệ đen

Curcuma zedoaria

95

Nghệ vàng

Curcuma Longa L.

96

Nghệ trắng

Curcuma aromatica

97

Mac ca

Macadamia integrifolia Maiden et Betche,

Macadamia tetraphylla L.A.S. Johnson)

98

Sacha Inchi

Plukenetia Volubilis L.

99

Dẻ Nhật Bản

Castanea crenata Mill.

100

Dẻ châu Mỹ

Castanea dentata Mill.

101

 Tung dầu

Aleurites fordii (Hemsl.).

102

 Các loài thuộc chi Sồi

Quercus L.

103

 Hồ tiêu

Piper nigrum L.

104

 Điều

Anacardium occidentale L.

105

Ca cao

Theobroma cacao L.

106

 Dừa

Cocos nucifera L.

107

Cỏ Linh lăng

Medicago sativa L.


Vũ Việt Hoàng